e enjte, 14 qershor 2007

STRONGHOLD Database

Sử dụng QUERY ANALYZER

Câu 1: Tạo StrongHold database
Câu 2: Tạo các bảng sau:

Customer

Field name

Data type

Constraints

Description

Ccode

Char(3)

Primary key

Mã khách hàng

CName

Char(50)

Not null

Tên khách hàng

Caddress

VarChar(100)

not null Default ‘’

Điạ chỉ khách hàng

Cphone

Char(15)

Default ‘’

Điện thoại

OrderMaster
OrderNo

Char(10)

Primary key

Số hóa đơn

OrderDate

Datetime(8)

Not nulll

Ngày đặt hóa đơn

Ccode

Char(3)

Not null

Mã khách hàng

OrderDetails
SrNo

Bigint

Primary key, Số tự động tăng

Mã số chi tiết HĐ

OrderNo

Char(10)

Not null

Số hóa đơn

Icode

Char(15)

Not null

Mã hàng

Qty

Int

Not null default 0

Số lượng

Item

ICode

Char(15)

Primary key

Mã hàng

Iname

Char(50)

Not null

Tên hàng

Rate

numeric(10,2)

Not null Default 0

Giá

Câu 3: Tạo các ràng buộc khóa ngoại:

    1. Customer và OrderMaster trên trường Ccode
    2. OrderMaster và OrderDetails trên trường OrderNo
    3. OrderDetails và Item trên trường Icode

Câu 4: Nhập dữ liệu vào bảng:

Customer

Customer Code

CName

CAddress

CPhone

GHL

Great Holidays Ltd.

1, Lydia's Avenue, Durham-41

115-72-43

TLT

Travelite Ltd.

22, Rodeo Drive, Manhattan-11

443-22-51

ULS

United Luggage Services

14, Park Avenue, NY-27

123-56-34


OrderMaster

OrderNo

OrderDate

CCode

0704/99

10/15/1999

ULS

0256/99

10/6/1999

ULS

0856/99

10/9/1999

TLT

0703/99

10/15/1999

TLT

0083/98

12/30/1998

TLT


OrderDetails

OrderNo

SrNo

ItemCode

Qty

0083/98

1

RKSK-T

100

0083/98

2

STCS-24-S-DB

100

0256/99

3

STCS-24-S-DB

50

0703/99

4

RKSK-T

70

0703/99

5

STCS-24-S-DB

30

0704/99

6

RKSK-T

20

0856/99

7

RKSK-T

120


Item

Icode

ItemName

Rate

RKSK-B

Rucksacks-Brown

450

RKSK-T

Rucksacks-Tan

500

STCS-24-S-DB

Suitcase 24'', Soft, Dark Brown

1575

STCS-28-S-B

Suitcase 28'', Soft, Blue

1790

Câu 5: Sử dụng các câu truy vấn SQL:

  • Hiển thị ICode, IName và Discounted Rates (giá đã được giảm) cho các sản phẩm. Giả sử giảm 20% trên từng sản phẩm. Tiêu đề cảu các cột chuyển thành Columns as Item Code, Item Name và Discounted rate.
  • Hiển thị OrderNo, OrderDate, ItemCode và Rate của các sản phẩm đã được đặt hàng
  • Tạo truy vấn hiển thị the item code, item name và rate cho các sản phẩm có giá lớn hơn sản phẩm Rucksacks-Tan
  • Tạo truy vấn hiển thị Customer name và the total amount (tổng số tiền phải trả = Qty* rate) khi đặt hàng.
  • Tạo truy vấn cập nhật Giá của sản phẩm Rucksacks-Brown thành 400
  • Xóa mẫu tin từ bảng Item với Item code=’RKSK-B’

Câu 6: Tạo view để hiển thị Customer code, Customer Name, Phone no, Order date, Item Code, Quantity cho các thông tin đặt hàng

Câu 7: Tạo thủ tục có tên Dis_amount chấp nhận tham số Customer code and Order No và hiển thị số tiền mà khách hàng phải trả cho hóa đơn.

Câu 8: Tạo Insert trigger tên Ins_trig cho table Item. Trigger đảm bảo rằng mẫu tin mới được nhập vào có giá không vượt quá 5000

Câu 9: Add a constraint to table OrderDetails for validating: Qty>=0

Câu 10: Tạo rule với tên Item_rule và gán cho trường ICode của bảng Item để đảm bảo rằng dữ liệu nhập vào trường phải bắt đầu bằng chữ ‘R’ hoặc ‘S’

Nuk ka komente: