Sử dụng QUERY ANALYZER
Câu 1: Tạo StrongHold database
Câu 2: Tạo các bảng sau:
Customer | |||
Field name | Data type | Constraints | Description |
Ccode | Char(3) | Primary key | Mã khách hàng |
CName | Char(50) | Not null | Tên khách hàng |
Caddress | VarChar(100) | not null Default ‘’ | Điạ chỉ khách hàng |
Cphone | Char(15) | Default ‘’ | Điện thoại |
OrderMaster | |||
OrderNo | Char(10) | Primary key | Số hóa đơn |
OrderDate | Datetime(8) | Not nulll | Ngày đặt hóa đơn |
Ccode | Char(3) | Not null | Mã khách hàng |
OrderDetails | |||
SrNo | Bigint | Primary key, Số tự động tăng | Mã số chi tiết HĐ |
OrderNo | Char(10) | Not null | Số hóa đơn |
Icode | Char(15) | Not null | Mã hàng |
Qty | Int | Not null default 0 | Số lượng |
Item | |||
ICode | Char(15) | Primary key | Mã hàng |
Iname | Char(50) | Not null | Tên hàng |
Rate | numeric(10,2) | Not null Default 0 | Giá |
Câu 3: Tạo các ràng buộc khóa ngoại:
- Customer và OrderMaster trên trường Ccode
- OrderMaster và OrderDetails trên trường OrderNo
- OrderDetails và Item trên trường Icode
Câu 4: Nhập dữ liệu vào bảng:
Customer | |||
Customer Code | CName | CAddress | CPhone |
GHL | Great Holidays Ltd. | 1, Lydia's Avenue, Durham-41 | 115-72-43 |
TLT | Travelite Ltd. | 22, Rodeo Drive, Manhattan-11 | 443-22-51 |
ULS | United Luggage Services | 14, Park Avenue, NY-27 | 123-56-34 |
OrderMaster | ||
OrderNo | OrderDate | CCode |
0704/99 | 10/15/1999 | ULS |
0256/99 | 10/6/1999 | ULS |
0856/99 | 10/9/1999 | TLT |
0703/99 | 10/15/1999 | TLT |
0083/98 | 12/30/1998 | TLT |
OrderDetails | |||
OrderNo | SrNo | ItemCode | Qty |
0083/98 | 1 | RKSK-T | 100 |
0083/98 | 2 | STCS-24-S-DB | 100 |
0256/99 | 3 | STCS-24-S-DB | 50 |
0703/99 | 4 | RKSK-T | 70 |
0703/99 | 5 | STCS-24-S-DB | 30 |
0704/99 | 6 | RKSK-T | 20 |
0856/99 | 7 | RKSK-T | 120 |
Item | ||
Icode | ItemName | Rate |
RKSK-B | Rucksacks-Brown | 450 |
RKSK-T | Rucksacks-Tan | 500 |
STCS-24-S-DB | Suitcase 24'', Soft, Dark Brown | 1575 |
STCS-28-S-B | Suitcase 28'', Soft, Blue | 1790 |
Câu 5: Sử dụng các câu truy vấn SQL:
- Hiển thị ICode, IName và Discounted Rates (giá đã được giảm) cho các sản phẩm. Giả sử giảm 20% trên từng sản phẩm. Tiêu đề cảu các cột chuyển thành Columns as Item Code, Item Name và Discounted rate.
- Hiển thị OrderNo, OrderDate, ItemCode và Rate của các sản phẩm đã được đặt hàng
- Tạo truy vấn hiển thị the item code, item name và rate cho các sản phẩm có giá lớn hơn sản phẩm Rucksacks-Tan
- Tạo truy vấn hiển thị Customer name và the total amount (tổng số tiền phải trả = Qty* rate) khi đặt hàng.
- Tạo truy vấn cập nhật Giá của sản phẩm Rucksacks-Brown thành 400
- Xóa mẫu tin từ bảng Item với Item code=’RKSK-B’
Câu 6: Tạo view để hiển thị Customer code, Customer Name, Phone no, Order date, Item Code, Quantity cho các thông tin đặt hàng
Câu 7: Tạo thủ tục có tên Dis_amount chấp nhận tham số Customer code and Order No và hiển thị số tiền mà khách hàng phải trả cho hóa đơn.
Câu 8: Tạo Insert trigger tên Ins_trig cho table Item. Trigger đảm bảo rằng mẫu tin mới được nhập vào có giá không vượt quá 5000
Câu 9: Add a constraint to table OrderDetails for validating: Qty>=0
Câu 10: Tạo rule với tên Item_rule và gán cho trường ICode của bảng Item để đảm bảo rằng dữ liệu nhập vào trường phải bắt đầu bằng chữ ‘R’ hoặc ‘S’
Nuk ka komente:
Posto një koment